Giải mã những tính năng, ký hiệu thường thấy trên máy giặt
1. Detergent
Detergent (Chất tẩy vết bẩn trên quần áo) trong máy giặt là khay đựng bột giặt hay nước giặt. Thông thường sẽ gồm hai ngăn bột giặt/nước giặt cho chương trình giặt chính và ngăn bột giặt/nước giặt cho chương trình giặt sơ.
2. Softener
Đây là ký hiệu thường thấy trên máy giặt. Softener có nghĩa tiếng Việt là chất làm mềm vải (nước xả vải), đây là khay để bạn đổ nước xả vào máy khi sử dụng.
Khay Softener dùng để đựng nước xả vải
3. Cottons (vải bông)
Chế độ giặt các chất liệu vải bông (Áo sơmi, áo ngủ, quần áo ở nhà) và đồ lót đang gặp tình trạng rất bẩn. Mức nhiệt độ nước thích hợp 90°C.
4. Mixed (hỗn hợp)
Chức năng này nên sử dụng khi bạn giặt nhiều quần áo có thành phần vải khác nhau. Nhiệt độ nước phù hợp cho chế độ này vào khoảng 60 độ C.
Chức năng hỗn hợp giúp việc giặt quần áo hằng ngày dễ dàng hơn
5. Delicates (Vải dễ hỏng)
Một số máy sẽ ký hiệu là đồ mỏng. Chức năng này thích hợp sử dụng cho các loại vải mỏng và dễ hỏng. Khi sử dụng chế độ này nước nên điều chỉnh nhiệt độ ở mức 40 độ C.
6. Quick (Nhanh)
Ở từng máy khác nhau thời gian giặt nhanh cũng sẽ khác nhau.Chức năng này sử dụng ở các quần áo có chất liệu là vải tổng hợp và hỗn hợp. Ở đây các vết bẩn gặp phải ở tình trạng sáng màu và bạn cần làm sạch chúng nhanh.
Mức nhiệt độ nước thích hợp ở chế độ này là 30 độ C.